「働かざる者食うべからず」という日本のことわざは、「働かない者は食べるべきではない」という意味です。この表現は、努力して働くことの重要性を強調しています。仕事をしない人は生きるための基本的な権利である食事を得る資格がないという厳しいメッセージを含んでいます。
Đọc tiếp »Tag Archives: hot
「年寄りは家の宝」
「年寄りは家の宝」と「Kính lão đắc thọ」についての考察 日本のことわざ「年寄りは家の宝」(としよりはいえのたから)は「年配者は家族の宝である」という意味です。同様に、ベトナムのことわざ「Kính lão đắc thọ」(高齢者を敬えば長寿を得る)も年配者への尊敬と敬意を表しています。この二つのことわざは、両国の文化的価値観と道徳的精神を反映しています。
Đọc tiếp »Tiền lương của người lao động ở Nhật Bản đang tăng dần
Theo số liệu từ Bộ Y tế, Lao động, Phúc lợi và Tiền lương công bố ngày 6/8, tiền lương thực tế của Nhật Bản trong tháng Sáu đã tăng 1,2% so với cùng kỳ năm ngoái, ghi nhận mức tăng đầu tiên sau 26 tháng. Tổng thu nhập tiền …
Đọc tiếp »Kính lão đắc thọ「年寄りは家の宝」
Câu thành ngữ Nhật Bản「年寄りは家の宝」(Toshiyori wa ie no takara) nghĩa là “Người già là báu vật của gia đình.” Tương tự, câu thành ngữ Việt Nam “Kính lão đắc thọ” (Kính già, già để tuổi cho) cũng mang thông điệp tôn trọng và kính trọng người cao tuổi. Cả hai …
Đọc tiếp »Có làm thì mới có ăn「働かざる者食うべからず」
Thành ngữ Nhật Bản「働かざる者食うべからず」(Hatarakazaru mono kuu bekarazu) mang ý nghĩa rằng những ai không làm việc thì không nên ăn. Câu này không chỉ là một lời nhắc nhở về trách nhiệm và nghĩa vụ cá nhân trong công việc mà còn chứa đựng nhiều tầng ý nghĩa về văn …
Đọc tiếp »Thất bại là mẹ của thành công
Câu thành ngữ Nhật Bản “失敗は成功のもと” (しっぱいはせいこうのもと) có nghĩa là “Thất bại là mẹ của thành công” mang trong mình một thông điệp sâu sắc và ý nghĩa về sự học hỏi và trưởng thành từ những sai lầm và thất bại. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng …
Đọc tiếp »せんりのみちもいっぽから – Vạn sự khởi đầu nan
Câu thành ngữ Nhật Bản “せんりのみちもいっぽから” có nghĩa là “Hành trình vạn dặm bắt đầu từ một bước đi đầu tiên” mang trong mình nhiều tầng ý nghĩa sâu sắc và đầy cảm hứng. Trong tiếng Việt, chúng ta thường nói “Vạn sự khởi đầu nan” để diễn đạt một …
Đọc tiếp »Prefektur Miyagi – Jepang
Prefektur Miyagi yang berhadapan dengan Samudra Pasifik diberkahi dengan pemandangan indah termasuk Matsushima, salah satu dari tiga tempat paling menakjubkan di Jepang. Di sebelah baratnya terdapat deretan pegunungan seperti Zao, Funagata, dan Kurikoma, sementara salah satu sabuk lahan pertanian terbesar terbentang di wilayah tengahnya. Panas akhir musim panas tidak berlangsung …
Đọc tiếp »Provinsi Yamanashi – Jepang
Provinsi Yamanashi dikelilingi oleh pegunungan tinggi. Di sebelah selatan berdiri Gunung Fuji, gunung tertinggi di Jepang, sementara kaki gunung Yatsugatake terbentang di wilayah utara. Karena iklim kontinental, perubahan musim di provinsi ini sangat jelas. Daerah dataran tinggi memiliki suhu yang lebih rendah dibandingkan dengan daerah lembah yang memiliki curah hujan …
Đọc tiếp »Tỉnh Yamanashi Nhật Bản
Tỉnh Yamanashi được bao quanh bởi những ngọn núi cao chót vót. Phía nam có núi Phú Sĩ, ngọn núi cao nhất Nhật Bản, trong khi chân núi Yatsugatake trải dài ở khu vực phía bắc. Do khí hậu nội địa, sự thay đổi mùa ở tỉnh này rất rõ …
Đọc tiếp »