Bạn cũng biết bản sơ yếu lý lịch (CV) là vô cùng quan trọng khi bạn đi xin việc. Đây là “cống vật” đầu tiên bạn gửi tới nhà tuyển dụng. Nó đảm bảo đủ các thông tin cần thiết, phù hợp với tiêu chí tuyển chọn nhưng phải ấn tượng. Sau đây là một số gợi ý nhỏ đối với cách viết cv tiếng Nhật.
-
Ngày tháng năm nộp CV
Trường hợp gửi qua bưu điện thì sẽ điền ngày bỏ vào hòm thư.
Trường hợp gửi qua E-mail thì điền ngày gửi.
Trường hợp mang CV để đi phỏng vấn trực tiếp thì sẽ điền ngày đi phỏng vấn.
Ngày tháng năm nộp CV có thể được tính theo lịch của Nhật Bản hoặc lịch phương Tây nhưng phải viết thống nhất theo lịch của Nhật Bản hoặc lịch phương Tây.
Đọc thêm: Những lưu ý khi viết CV tiếng Nhật
- Họ và tên 氏名
Bên dưới: 氏名 đọc là Shimei nghĩa là Họ và tên. Viết họ và tên bằng chữ Latin nhưng không được viết dấu tiếng Việt. Mục này phải viết chữ to hơn so với mục khác.
Bên trên: ふりがな nghĩa là cách đọc họ và tên. Đối với người Việt phải viết bằng chữ Katanaka đúng như ở trên.
- Ngày tháng năm sinh 生年月日
Thứ tự là Năm – Tháng – Ngày.
Trong (満 歳) điền tuổi vào thời điển ngày tháng năm nộp CV. Cách tính tuổi của Nhật khác với của Việt Nam. Người Nhật tính tuổi theo đúng ngày tháng năm, phải tới sinh nhật của bạn thì mới được tính là bạn đã thêm một tuổi chứ không giống như người Việt là khi bước sang năm mới thì được tính thêm một tuổi. Bạn cần chú ý xem đã tới sinh nhật mình chưa để điền tuổi cho đúng vào thời điểm nộp CV.
-
Giới tính 性別
Chữ Hán | Cách đọc | Tiếng Viết |
男 | Otoko | Nam |
女 | On-na | Nữ |
Viết tròn một bên phù hợp.
- Địa chỉ hiện tại 現住所
〒 là Ký hiệu bưu điện. Viết mã số bưu điện bên tay phải.
Bên dưới mã số bưu điện điền địa chỉ bằng chữ Hán. Phải viết đến số phòng.
Trường hợp sống ở Việt Nam và xin việc công ty Nhật tại Việt Nam thì viết địa chỉ Việt Nam không có dấu như sau:
Lô D7 Khu tái định cư X4, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- D7区画 X4再居住区 Mai Dich郡 Cau Giay区 Ha Noi市
- D7区画 X4再居住区 マイジック郡 カウゼイ区 ハノイ市
ベトナム語 | 日本語 |
Tỉnh | 省 |
Thành phố | 市 |
Quận | 区 |
Huyện | 県 |
Phượng | 坊 |
Xã | 社 |
Thị xã | 市社 |
Đường | 大通り |
Phố | 通り |
Ngõ | 枝道 |
Ngách | 脇道 |
-
Số điện thoại 電話
Nhật Bản hay dùng “-” thay cho “.” để chia số. Nếu bạn đang dùng E-mail hãy điền địa chỉ e-mail ở ô dưới.
-
Nguời liên lạc 連絡先
Điều này không bắt buộc viết. Trường hợp bạn đang sống ở Nhật Bản thì điền địa chỉ và số điện thoại của nhà trường hoặc công ty. Trường hợp sống ở Việt Nam thì điền địa chỉ thường trú.
-
Dán ảnh 写真
Đầu tóc gọn gàng, trang nghiêm và ảnh chụp trong vòng 3 tháng trở lại. Mặt sau tấm ảnh phải ghi họ tên
9. Quá trình học tập và kinh nghiệm làm việc 学歴・職歴
Trường THCS — | — 中学校 |
Trường THPT — | — 高等学校 |
Trường trung cấp —- | — 専門学校 |
Trường Cao Đẳng | 短期大学 |
Trường Đại Học | 大学 |
Nhập học | 入学 |
Tốt nghiệp | 卒業 |
Liên thông | 編入学 |
Bảo lưu | 休学中 |
Đang học | 在学中 |
Nghỉ hẳn | 退学 |
Khoa | 学部 |
Kinh nghiệp làm việc được ghi vào cột quá trình làm việc và viết là “職歴 (kinh nghiệm làm việc)” như số 2. Sau đó ghi tên công ty, chức vụ đã từng đảm nhiệm.
Ví dụ:
Bạn làm tại công ty Haruka với chức vụ là giáo viên tiếng Nhật từ 8/2012 đến 3/2016 thì viết như sau:
2012 | 8 | はるか有限会社 入社 |
日本語教師としてベトナム人に日本語を教えた | ||
2016 | 3 | 一身上の都合で退社 |
Dòng đầu tiên bạn ghi “Tôi bắt đầu làm việc tại công ty TNHH Haruka”. Dòng thứ 2 ghi chức vụ và nội dung công việc “Tôi đã dạy tiếng Nhật cho người Việt”. Dòng cuối ghi “Tôi nghỉ việc vì lý do cá nhân(一身上の都合で退社”. Người Nhật thường viết Lý do nghỉ việc là vì lý do cá nhân chứ không ghi chi tiết.
Ghi hết quá trình học tập(学歴 đọc là Gakureki) và kinh nghiệm làm việc(職歴 đọc là Shokureki)rồi bạn ghi “Hết (以上)” như số 3 vào phía tay phải ở dòng sau kinh nghiệm làm việc.
2 comments
Pingback: Cách viết CV tiếng Nhật - Xuất khẩu lao động Nhật Bản & Việc làm tiếng Nhật
Pingback: Hướng dẫn cách viết CV tiếng Nhật - Xuất khẩu lao động Nhật Bản & Việc làm tiếng Nhật