Hướng dẫn cách viết CV tiếng Nhật

^789ED9FB6656D837FE3DCD42FCC5ACFF61820A617579F3F194^pimgpsh_fullsize_distr

Tham khảo bài đã đăng:

Tải CV tiếng Nhật chuẩn

Hướng dẫn viết CV tiếng Nhật – phần 1

Cách viết cv tiếng Nhật – phần 2

Những lưu ý khi viết cv tiếng Nhật

① Lý do xin làm thêm (志望の動機)

Bạn hãy viết lý do xin làm thêm tại đây. Bạn có thể viết lý do liên quan đến kinh tế, tương lai, việc học tiếng Nhật.Viết càng nhiều lý do càng tốt.

Cách viết sơ yếu lí lịch

Haruka có liệt kê ra một số lý do dưới đây (Lưu ý là những lý do này chỉ dùng được khi bạn xin làm thêm, không được sử dụng khi xin việc làm chính thức):

Trường hợp bạn xin làm thêm tại nhà hàng

  1. 以前,このお店で食事したとき、店員さんはとてもフレンドリーで素敵で,とても気持ちがよく,私もここで働いてみたいと思いました。 (Hôm trước khi tôi đi ăn nhà hàng này tôi thấy thái độ phục vụ của nhân viên rất thân thiện và rất dễ chịu nên tôi rất muốn làm việc tại đây )
  2. 将来,自分でお店を持ちたいと思っていますから,日本のレストランの管理を働きながら知りたいです。 (Tương lai tôi đang có dự định muốn kinh doanh nhà hàng của mình nên tôi vừa làm thêm tại đây vừa học cách quản lý nhà hàng của Nhật Bản)
  3. 将来,日本で料理の専門学校で勉強したいから,日本のレストランの本当の仕事も知りたいです。 (Tương lai tôi có nguyện vọng học lên trường trung cấp nấu ăn tại Nhật Bản nên tôi cũng muốn tìm hiểu về công việc thực tế tại nhà hàng Nhật)
  4. 小さい時から,料理に興味があり,料理を作るのが大好きです。日本料理についてもっと知りたいですから,応募しました。 (Từ khi còn nhỏ tôi quan tâm tới việc nấu ăn và thích nấu ăn, bây giờ bời vì tôi cũng muốn tìm hiểu về các món ăn Nhật nên tôi xin việc tại đây)
  5. 人と話すことが好きなので,多くの人と接することができる仕事をしたいです。 (Vì tôi thích giao tiếp nên tôi muốn làm công việc mà có thể giao tiếp với nhiều người được)

Trường hợp bạn xin làm thêm công việc dọn phòng cho khách hàng

  1. 掃除が好きで,毎日掃除をしても楽しいです。掃除が好きなので,お客様の幸せのために一生懸命に掃除をします。 (Vì tôi thích dọn dẹp và tôi thấy vui vẻ khi dọn dẹp nên tôi muốn chăm chỉ dọn dẹp cho sự thoải mái của khách hàng)
  2. 日本で旅行を勉強したいです。ベトナムでは日本のホテルはとてもサービスが良くて,有名です。日本の接客を学びたいと思い,応募しました。 (Tương lai tôi có nguyện vọng học lên ngành du lịch. Tôi biết được rằng dịch vụ khách Nhật bản rất nổi tiếng tại Việt Nam nên tôi xin việc tại đây để học cách tiếp khách của Nhật Bản)

Lý do phổ biến

  1. アルバイトのお金で,ベトナムの家族の金銭的な負担を減らしたいです。(Tôi muốn đi làm thêm để giảm bớt gánh nặng kinh tế của gia đình ở Việt Nam)
  2. ここはとてもアパート(学校)からとても近く,通勤しやすいです。 (Tôi xin việc tại đây do công ty (nhà hang, khách sạn) này gần ký túc xá (nhà trường) của tôi và rất tiện đi lại
  3. 将来の進学ために貯金したいので,アルバイトしたいです。 (Vì tôi muốn tiết kiệm một khoản tiền để học lên cao nữa trong tương lai)
  4. 日本語能力はまだまだですので,働きながら日本語を勉強したいです。 (Vì năng lực tiếng Nhật vẫn không tốt nên tôi muốn vừa làm thêm vừa học tiếng Nhật )
  5. アルバイトとして,日本の社会知識を勉強したいから応募しました。(Tôi xin việc tại đây vì tôi muốn vừa làm thêm vừa học quy tắc và kiến thức xã hội của Nhật Bản)

②本人希望欄(特に給料・職種・勤務時間・勤務地・その他についての希望があれば記入)

Mục để viết nguyện vọng của mình (Lương, nội dung công việc, thời gian công việc, địa điểm làm việc v.v.. )

Lương thì bạn không nên viết cụ thể. Thông thường, liên quan đến việc làm thêm, bên tuyển dụng sẽ ghi rõ về mức lương trong

Bạn cũng không nên viết nội dung công việc. Nhà tuyển dụng đã ghi rõ trong thông tin tuyện dụng. Nhưng ví dụ trường hợp xin việc làm tại nhà hàng thì bạn phải chọn 1 trong 2 việc là hole(ホール) hay kitchen(キッチン).  Kitchen là Phòng bếp (nấu món, rửa bát), hole là nơi ở của khách (ghi nhớ đồ ăn, giao món ăn cho khách, chuẩn bị bát cốc)

Trong mục thời gian công việc bạn nên viết rõ thời gian đi làm thêm được (từ mấy giờ đến mấy giờ) và ngày (thứ mấy). Nếu bạn là du học sinh thì hãy viết 土曜日も日曜日もアルバイトができます。 (Tôi có thể đi làm thêm được vào thứ 7 và chủ nhật) vì nhiều người Nhật không thích đi làm vào 2 ngày đó.

Trong mục địa điểm làm việc, bạn hãy viết nếu bạn phải chọn một trong các địa điểm.

③④⑤ là viết thông tin người bảo lãnh.

Nếu bạn chưa đến 20 tuổi thì viết thông tin bố hoặc mẹ hoặc thông tin nhà trường

③ Tên bố hoặc mẹ hay nhà trường

④ Địa chỉ của gia đình hay nhà trường

⑤ Số điện thoại của bố hoặc mẹ hay nhà trường